Trang chủ > Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank

Tên tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
Logo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank
Tên ngắn: Ngân hàng Nông nghiệp
Tên khác: Agribank
Swift code: VBAAVNVX
Số điện thoại: 1900 558 818 (Bấm để gọi)

Địa chỉ: Số 2 Láng Hạ, phường Thành Công, Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Address: No 2 Lang Ha, Thanh Cong Ward, Ba Dinh District, Ha Noi City
Website: https://agribank.com.vn/
Email: cskh@agribank.com.vn
Fax: 0243 831 3719
Số chi nhánh đã cập nhật: 2487
Số ATM đã cập nhật: 2771
Liên kết chuyển khoản nhanh 24/7 Napas:

Ảnh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank

Ảnh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Giờ mở cửa của Ngân hàng Agribank:

Ngày Thứ Sáng Chiều
Thứ 2 8: 00 - 12: 00 13: 00 - 16: 30
Thứ 3 8: 00 - 12: 00 13: 00 - 16: 30
Thứ 4 8: 00 - 12: 00 13: 00 - 16: 30
Thứ 5 8: 00 - 12 00 13: 00 - 16: 30
Thứ 6 8: 00 - 12: 00 13: 00 - 16: 30
Thứ 7 8: 00 - 12: 00
(1 số cn tại Tp. HCM)
Đóng cửa
CN Đóng cửa Đóng cửa

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn còn được biết đến với cái tên ngân hàng Agribank, tên tiếng Anh là Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development, là một trong số những ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam ở thời điểm hiện tại. Agribank là ngân hàng có 100% vốn Nhà nước, trong đó dư nợ cho vay nông nghiệp - nông thôn chiếm gần 70% tổng dư nợ. Agribank cũng chính là ngân hàng chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong việc cấp tín dụng "Tam nông" ở Việt Nam. Vào năm 2007, Agribank được đánh giá là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam theo báo cáo của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP).

Agribank được thành lập vào tháng 3 năm 1988 với cái tên Ngân hàng Phát triển Nông thôn Việt Nam. Vào cuối năm 1990 đổi tên thành Ngân hàng Nông Thôn Việt Nam, đến cuối năm 1996 được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Agribank là ngân hàng lớn nhất Việt Nam về cả tài sản và vốn điều lệ, mạng lưới giao dịch, nhân sự. Đến năm 2007, Agribank đã có trên 2. 200 chi nhánh và phòng giao dịch, với gần 30. 000 cán bộ nhân viên.

Đến năm 2020, Agribank đã trở thành ngân hàng thương mại nhà nước hàng đầu Việt Nam với 2. 300 chi nhánh và điểm giao dịch trên toàn quốc, và có khoảng 40. 000 cán bộ nhân viên. Tổng tài sản của Agribank tại thời điểm này là 1,57 triệu tỷ đồng, nguồn vốn hơn 1,45 triệu tỷ đồng. Agribank đã thiết lập quan hệ hợp tác với 900 ngân hàng tại gần hơn 90 quốc gia trên thế giới.

Khách hàng cá nhân

Dịch vụ tài khoản

Tiền gửi không có kỳ hạn

Thẻ

Dịch vụ kiều hối

Tiền tiết kiệm

Khách hàng doanh nghiệp

Dịch vụ tài khoản

Thanh toán quốc tế

Tín dụng doanh nghiệp

Bảo lãnh.

Thông tin liên hệ:

Số tổng đài: 1900558818

Email: cskh@agribank. com. vn

Ngân hàng Agribank liên kết ATM với ngân hàng nào?

Thẻ ATM Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank có thể rút tiền tại ATM ngân hàng khác không? Câu trả lời là có vì ngân hàng Nông nghiệp có liên kết ATM với rất nhiều các ngân hàng: Techcombank, DongABank, SCB, Kienlongbank, CBBank, PGBank, Sacombank, GPBank, BaoVietBank, Citibank, CommonwealthBank, BankOfChina, StandardChartered, Kookmin, VietinBank, SHB, VIB, PVcomBank, TPBank, VietBank, WooriBank, SouthernBank, Vrbank, LienVietPostBank, SeaBank, SaigonBank, VietCapitalBank, UOB, IBK, VPBank, VietABank, BankOfVietnam, MDB, ACB, NCB, DeutscheBank, Vietcombank, BacABank, HongLeongBank, HDBank, IndovinaBank, OCB, MBBank, CIMBBank, ShinhanBank, VDB, PBVN, MSB, HSBC, AnzBank, Eximbank, ABBank, NamABank, Co-Opbank, Oceanbank, BIDV, KebHanaBank và Kbank, bạn có thể sử dụng thẻ ATM của ngân hàng Agribank để rút tiền tại các ngân hàng này.

Phí rút tiền tại ATM ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và các ngân hàng liên kết là bao nhiêu?

Phí rút tiền tại ATM ngân hàng Agribank có nhiều mức khác nhau, tùy thuộc vào địa điểm, loại thẻ ATM, hạng mức khách hàng và quy định cụ thể của ngân hàng liên kết. Thông thường phí rút tiền sẽ như sau:
  • Cây ATM trong nước thuộc ngân hàng Agribank: Miễn phí hoặc 1,100đ / giao dịch
  • Thẻ ATM nội địa tại ATM khác ngân hàng: 3,300đ - 5,500đ
  • Thẻ VISA tại ATM khác ngân hàng: 10,100đ - 20,200đ
  • Ngoài nước: Khoảng 50,000đ - 100,000đ

Chi nhánhcây ATM Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank trên toàn quốc

STTTỉnh/TPChi nhánhCây ATM
1 Hồ Chí Minh 216 444
2 Hà Nội 262 400
3 Đà Nẵng 44 76
4 Bình Dương 19 77
5 Hải Phòng 49 45
6 Đồng Nai 49 68
7 Quảng Ninh 51 23
8 An Giang 25 27
9 Bà Rịa Vũng Tàu 32 46
10 Bắc Giang 59 27
11 Bắc Kạn 19 11
12 Bạc Liêu 18 17
13 Bắc Ninh 35 35
14 Bến Tre 33 35
15 Bình Định 28 49
16 Bình Phước 29 44
17 Bình Thuận 23 36
18 Cà Mau 22 20
19 Cần Thơ 23 39
20 Cao Bằng 23 18
21 Đắk Lắk 68 52
22 Đắk Nông 19 20
23 Điện Biên 22 12
24 Đồng Tháp 22 23
25 Gia Lai 39 37
26 Hà Giang 19 17
27 Hà Nam 25 20
28 Hà Tĩnh 45 37
29 Hải Dương 45 48
30 Hậu Giang 12 16
31 Hòa Bình 28 9
32 Hưng Yên 32 31
33 Khánh Hòa 32 53
34 Kiên Giang 34 31
35 Kon Tum 13 17
36 Lai Châu 19 13
37 Lâm Đồng 42 53
38 Lạng Sơn 23 22
39 Lào Cai 25 28
40 Long An 36 39
41 Nam Định 62 40
42 Nghệ An 73 35
43 Ninh Bình 43 15
44 Ninh Thuận 14 19
45 Phú Thọ 55 38
46 Phú Yên 21 18
47 Quảng Bình 24 7
48 Quảng Nam 49 52
49 Quảng Ngãi 28 22
50 Quảng Trị 27 35
51 Sóc Trăng 21 35
52 Sơn La 13 16
53 Tây Ninh 23 26
54 Thái Bình 49 28
55 Thái Nguyên 32 30
56 Thanh Hóa 74 37
57 Thừa Thiên Huế 29 36
58 Tiền Giang 27 34
59 Trà Vinh 23 17
60 Tuyên Quang 38 29
61 Vĩnh Long 38 22
62 Vĩnh Phúc 31 44
63 Yên Bái 34 21

Về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank

Nếu thông tin về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo email: nganhangs.com@gmail.com